13
3332

ATIRLIC FORTE - Hỗn dịch uống điều trị trào ngược dạ dày

Hỗn dịch uống Atirlic Forte làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày, điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Quy cách: Hộp 20 gói x 10g

Nhà sản xuất: An Thiên

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Atirlic Forte:
Cho một gói
Magnesi hydroxyd ……………………………………..800mg
Nhôm hydroxyd …………………………………………800mg
(Dưới dạng nhôm hydroxyd gel khô) ………….1000mg
Simethicon ……………………………………………….100mg
(Dưới dạng simethicon nhũ dịch 30%) …….333,33mg
Tá dược vừa đủ 1 gói 10g

CHỈ ĐỊNH Atirlic Forte:
– Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
– Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Atirlic Forte:
– Người lớn: 1 gói x 2-3 lần/ngày.
– Trẻ em 7-15 tuổi: ½ – 1 gói x 2 lần/ngày.
– Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Atirlic Forte:
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
– Giảm phosphat máu.
– Trẻ em < 7 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG Atirlic Forte:
Thận trọng:
– Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người bị chảy máu đường tiêu hóa.
– Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
– Cần thận trọng về tương tác của thuốc.
– Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Phụ nữ có thai: Tránh dùng liều cao kéo dài
– Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA Atirlic Forte:
Tương tác thuốc
Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracycline, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazole có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
Tương kỵ
Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracycline khi dùng kèm do tạo phức.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR):
– Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
– Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
-Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở những bệnh có hội chứng urê máu cao. Thường gặp nhất là tiêu chảy, táo bón.
– Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mày đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Giảm phosphat máu

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi dùng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Tích cực theo dõi các biện pháp xử trí kịp thời

BẢO QUẢN Atirlic Forte: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

NHÀ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Mail: info@phuctuong.vn
Điện thoại: 0292 3730 900
Hotline: 0939 171 040

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo