Mô tả sản phẩm
THÀNH PHẦN Rutin – Vitamin C:
Mỗi viên chứa:
Rutin………………………..50mg
Acid ascorbic…………….50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH Rutin – Vitamin C:
Hỗ trợ điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ…)
LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG Rutin – Vitamin C:
– Người lớn: 1 – 2 viên/ lần, 2 – 3 lần/ ngày.
– Trẻ em: 1 viên/ lần, 2 – 3 lần/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Rutin – Vitamin C:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không sử dụng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán). Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận). Người bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG Rutin – Vitamin C:
– Dùng vitamin C liều cao, kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai sẽ dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi thận, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Cảnh báo tá dược Lactose: không dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Màu sunset yellow có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Rutin – Vitamin C:
Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ và nhau thai, thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Rutin – Vitamin C:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ Rutin – Vitamin C:
Tương tác:
– Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời với vitamin C.
– Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
– Dùng vitamin C liều cao có thể phá hủy vitmain B12, nên tránh uống vitamin C ở hàm lượng này trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
– Vitamin C là một chất khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử, vì thế cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Rutin – Vitamin C:
– Liên quan đến vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Thường gặp: tăng oxalat niệu.
Ít gặp: thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.
– Liên quan đến Rutin: một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải ngưng điều trị.
BẢO QUẢN Rutin – Vitamin C: Trong bao bì kín, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng.
NHÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Mail: info@phuctuong.vn
Điện thoại: 0292 3730 900
Hotline: 0939 171 040