13
3332

IBUPARAVIC - Hạ sốt và giảm đau

IBUPARAVIC Hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nhức cơ, đau do viêm khớp, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Nhà sản xuất: Thành Nam

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Ibuparavic: Mỗi viên nang cứng chứa: 

Thành phần dược chất:

Paracetamol ………………………………… 300 mg

Ibuprofen ……………………………………….. 200 mg 

Cafein ……………………………………………… 20 mg

Thành phần tá dược: Natri starch glyconat, Talc, Magnesi sterat, Vỏ nang cứng rỗng số 0.

CHỈ ĐỊNH Ibuparavic:
Điều trị hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau nhức cơ, đau do viêm khớp, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG Ibuparavic:

Cách dùng: dùng theo đường uống. Uống ngay sau bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn 1-2 viên/lần 3-4 lần/ngày, cách 4-6 giờ uống uống 1 lần. Không được dùng quá 10 ngày.

Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Ibuparavic:
Quá mẫn với paracetamol, ibuprofen, cafein hoặc bất kì thành phần nào khác của thuốc.

– Liên quan đến paracetamol

Suy gan nặng

– Liên quan đến ibuprofen

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid (hen, viêm mũi, nổi mề đay sau khi dùng aspirin).

Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sủ loét dạ dày tas tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).

Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Ba tháng cuối của thai kỳ.

– Liên quan đến Cafein

Suy mạch vành, nhồi máu cơ tim.

Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG Ibuparavic:

– Liên quan đến paracetamol

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da rất nghiêm trọng của hội chứng Steven-Johnson (SJS), hooji chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính (AGEP).

Dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp.

Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể là ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm hạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết, giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người beejh dung paracetamol.

Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nươc, người bệnh có thiếu máu từ trước. tránh dùng liều cao, kéo dài cho người bị suy gan. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên hạn chế hoặc tránh uống rượu.

– Liên quan đến Ibuprofen

Cẩn thận trong khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, thận, người tăng bilirubin toàn phần, bệnh nhân có ứ dịch, suy tim.

Rối loạn thị giác như nhìn mờ.

Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài.

Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.

Cần thận trọng vì tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của ibuprofen có thể che mờ các dấu hiệu và triệu chứng viêm của các bệnh khác.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NkhoongC, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, ó thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng biến cố tim mạch nhiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuparavic ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Ibuparavic:

Thời kỳ mang thai

Chưa tìm thấy độc tính của paracetamol ở điều liều trị với phụ nữ có thai. Tuy nhiên paracetamol-cafein không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai do nguy cơ tăng cân và sảy thai tự nhiên liên quan đến việc sử dụng cafein.

Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprefen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây tác dujg phụ trên hệ tim mạch của thai. Ibuprofen cũng có nguy cơ gây ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Vì thế nên tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Paracetamol có trong dịch tiết sữa mẹ nhưng với lượng rất nhỏ, không có tác dụng lâm sàng. Theo dữ liệu được công bố không chống chỉ định khi cho con bú.

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến cáo không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tieefn tàng ở trẻ sơ sinh. Cafein trong sữ mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú sữa mẹ.

Tóm lại, không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC Ibuparavic:

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên thận trọng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.

 TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ Ibuparavic:

 Tương tác

– Liên quan đến paracetamol

Thuốc uống chống đông máu: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tá dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Dùng đồng thời paracetamol với phenothiazin có khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, babiturat, carbamezepin) có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.

Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của paracetamol.

Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Tốc độ hấp thu paracetamol có thể tăng lên bởi metoclopramid hoặc domeperidon và giảm hấp thu bởi cholestymarin.

– Liên quan đến ibuprofen

Ibuprofen khi dùng đồng thời với aspirin, warfarin làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày.

Hiệp đồng tác dụng ức chế prostaglandin khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của các nhóm thuốc này trên huyết áp.

Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày; Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng ADR của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydroxid làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen, nhưng nếu nhôm hydroxid cũng vó mặt thì lại không có tác dụng này.

Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat, làm giảm tác dụng của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Ibuparavic:

– Liên quan đến paracetamol

Phản ứng da nghiệm trọng như: hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm khi xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong.

– Liên quan đến Ibuprofen

5-10% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa

Thường gặp

Toàn thân: sốt, mỏi mệt; Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

TKTW: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn; Da: mẩn ngứa, ngoại ban.

*Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem phần Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).

– Liên quan đến cafein: Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng 1g cafein: mất ngủ, bồn chồn, kích thích sau đó là lẫn nhẹ, nôn mửa, co giật, cơ căng và run, tim nhanh, ngoại tâm thu

BẢO QUẢN Ibuparavic: i khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30ºC.

NHÀ PHÂN PHỐI: Công ty TNHH Thương Mại và Dược Phẩm Phúc Tường

Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Mail: info@phuctuong.vn

Điện thoại: 0292 3730 900

Hotline: 0939 171 040

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo