13
3332

SHIHERO - Điều trị chứng lo âu, rối loạn hành vi

Shihero điều trị triệu chứng ngắn ngày lo âu ở người trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường. Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi, đặc biệt trong hội chứng tự kỷ.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Nhà sản xuất: Phương Đông

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Shihero: Sulpirid 50mg

CHỈ ĐỊNH Shihero: 
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi (kích động, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Shihero:
Quá mẫn với sulpirid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
U tuỷ thượng thận.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Kết hợp với các thuốc dopaminergic khác với parkinson (cabergoline, quinagolide), citalopram, escitalopram, hydroxyzine, domperidone và piperaquine.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG Shihero:
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn: Điều trị triệu chứng ngắn chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường. Liều dùng hàng ngày: Uống 50-150 mg trong tối đa 4 tuần.
Trẻ em: Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi (kích động, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ: Liều dùng hàng ngày: Uống 5-10 mg/kg. Ở trẻ em, dạng dung dịch uống dễ uống hơn.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Liều cao tăng động cơ kích động trên một số bệnh nhân:
Người bị hưng cảm nhẹ: sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Hội chứng ngoại tháp, chủ yếu akathisia (ngồi không yên) gặp ở một số ít bệnh nhân.
Nên giảm liều hoặc dùng thuốc chống parkinson khi cần thiết.
Như với các thuốc an thần kinh khác, hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh – một biến chứng có khả năng gây tử vong. Các biểu hiện bao gồm: sốt cao không rõ nguyên nhân, cứng cơ, rối loạn vận động, thay đổi tri giác. Trong đó, sốt cao không rõ nguyên nhân là biểu hiện nguy hiểm, nên ngừng thuốc.
Bệnh nhân lớn tuổi dễ gây hạ huyết áp tư thế, buồn ngủ, hội chứng ngoại tháp.
Hội chứng cai thuốc: buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, mất ngủ. Các biểu hiện này xảy ra sau khi ngưng đột ngột thuốc chống loạn thần. Có thể gây tái phát các triệu chứng loạn thần kinh và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ như: ngồi không yên (akathisia), rối loạn trương lực cơ (dystonia), múa giật (tardive). Để tránh hội chứng cai thuốc xảy ra, nên giảm liều từ từ trước khi ngưng thuốc.
Tăng tỷ lệ tử vong trên bệnh nhân cao tuổi với bệnh mất trí nhớ:
Dữ liệu từ 2 nghiên cứu lớn cho thấy, những người già với bệnh mất trí nhớ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần sẽ có nguy cơ gia tăng cái chết so với những người không được điều trị. Tuy nhiên, nguyên nhân và cường độ của các rủi ro chưa được biết đến.
Sulpirid không khuyến cáo điều trị các rối loạn liên quan đến mất trí nhớ.
Huyết khối tĩnh mạch: Trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo với các loại thuốc chống loạn thần. Tất cả các yếu tố nguy cơ có thể gây thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cần được xác định trước và trong khi điều trị với sulpirid và phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Ung thư vú: Sulpirid có thể làm tăng nồng độ prolactin. Do đó, nên thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử ung thư vú.
Thân trọng khác:
Ở nhứng bệnh nhân lớn tuổi, như với thuốc an thần kinh khác, sulpirid nên sử dụng một cách thận trọng.
Ở trẻ em, chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của sulpirid. Do đó, nên thận trọng khi kê toa cho trẻ em.
Dùng thuốc an thần là hoàn toàn cần thiết cho 1 bệnh nhân mắc bệnh parkinson, sulpirid có thể được sử dụng, nhưng phải thật thận trọng.
Người bị động kinh: có thể hạ thấp ngưỡng co giật. Cẩn thận trong khi kê đơn cho bệnh nhân bị động kinh không ổn định và bệnh nhân có tiền sử động kinh nên được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị với sulpirid.
Ở những bệnh nhân đang được điều trị thuốc chống động kinh, liều dùng thuốc chống động kinh không nên thay đổi khi kết hợp với sulpirid.
Trường hợp gây co giật, đôi khi gặp ở những bệnh nhân không có tiền sử co giật trước đó. Sulpirid có tác dụng kháng acetylcholin, nên thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử tăng nhãn áp, tắc ruột, hẹp ống tiêu hoá bẩm sinh, bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt.
Như với tất cả các loại thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, nên giảm liều một cách từ từ trong trường hợp có suy thận.
Sulpirid gây kéo dài khoảng QT, có nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng như xoắn đỉnh. Các yếu tố tăng nguy cơ xoắn đỉnh: nhịp tim chậm hơn 55 nhịp/phút, mất cân bằng điện giải đặc biệt trên bệnh nhân hạ kali máu, kéo dài khoảng QT bẩm sinh, đang điều trị bằng 1 thuốc có khả năng gây chậm nhịp tim.
Sulpirid nên thận trọng trên các đối tượng trên.
Tránh điều trị đồng thời với các thuốc an thần kinh khác.
Trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên so với giả dược, thực hiện trên bệnh nhân lớn tuổi bị mất trí nhớ và điều trị bằng 1 số loại thuốc chống loạn thần không điển hình, cho thấy tăng gấp 3 lần nguy cơ biến cố trên mạch máu não.  Sự gia tăng các nguy cơ với các loại thuốc chống loạn thần, cũng như sulpirid là không thể loại trừ. Do đó, nên được sử dụng sulpirid 1 cách thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.
Giảm bạch cầu (bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt) đã được báo cáo với thuốc chống loạn thần, bao gồm sulpirid.
Sulpirid nên sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân tăng huyết áp, đặc biệt là ở người cao tuổi, nguy cơ tăng huyết áp. Theo dõi những bệnh nhân này.
Trong thành phần của thuốc có chứa tá dược:
Lactose monohydrat: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốc này.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng sulpirid trên phụ nữ mang thai còn rất hạn chế. Trong hầu hết các trường hợp phản ứng bất lợi trên thai nhi hoặc trẻ sơ sinh đã được báo cáo khi bà mẹ sử dụng sulpirid tỏng lúc mang thai. Do đó không khuyến cáo sử dụng sulpirid cho phụ nữ mang thai.
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm sulpirid) trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ gây ra hội chứng ngoại tháp và/hoặc hội chứng cai thuốc. Đã có báo cáo về sự kích động, giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp, phải theo dõi trẻ sơ sinh để phát hiện các triệu chứng kể trên.
Phụ nữ cho con bú: Sulpirid đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy bà mẹ cho con bú không khuyến cáo điều trị bằng sulpirid.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Sulpirid có thể gây buồn ngủ, do đó không sử dụng khi lái xe hay vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Thuốc an thần
Thuốc có thể gây xoắn đỉnh
Kết hợp chống chỉ định
Citalopram, escitalopram
Thuốc chủ vận dopamin không kháng (cabergoline, quinagolie)
Domperidon
Hydroxyzine
Piperaquine
Kết hợp đối kháng cạnh tranh
Các thuốc chống ký sinh trùng có khả năng gây xoắn đỉnh (chloroquin, halofantrin, lumefantrin, pentamidin)
Thuốc chống loạn thần Dopamin (amantadin, apomorphin, bromocriptin, entacapon, lisurid, pergolid, piribedil, pramiprexol, rasagilin, ropinirol, rotigotin, selegiline)
Các loại thuốc khác có khả năng xoắn đỉnh: thuốc chống loạn nhịp tim la (quinidin, hydroquinidin, disopyramid) và loại III (amiodaron, donedaron, sotalol, dofetilid, ibutilid) và các loại thuốc khác như arsen domperidon, erythromycin IV, hydroxychloroquin, levofloxacin, mequitazin, mizolastin, prucaloprid, vincamin IV, moxifloxacin, spiramycin IV, toremifen, vandetanib.
Thuốc an thần kinh khác có thể gây xoắn đỉnh (bao gồm amisulprid, clorpromazin, cyamemazin, droperidol, flupenthixol, fluphenazin, haloperidol, levomepromazin, pimozid, pipamperon, pipotperin.
Rượu
Levodopa
Methadon
Kết hợp đề phòng khi sử dụng
Anagrelide
Azithromycin
Thuốc chẹn beta trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol)
Thuốc chống loạn nhịp tim (bao gồm thuốc chống loạn nhịp nhóm la, thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp nhóm III, thuốc chẹn kênh calcin, crizotinib, digitalis, pasireotid, pilocarpin, thuốc ức chế anticholinesteras)
Ciprofloxacin, levofloxacin, norfloxacin
Clarithromycin
Thuốc hạ đường huyết (thuốc lợi tiểu huyết áp, đơn chất hoặc phối hợp, thuốc nhuận tràng kích thích, glucocorticoids, tetracosactid và amphotericin B IV)
Liti
Ondansetron
Roxithromycin
Sucralfat
Thuốc đặc trị đường tiêu hoá, thuốc kháng acid và than hoạt tính
Đối kháng lẫn nhau
Thuốc an thần khác
Thuốc chẹn beta trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol)
Dapoxetin
Orlistat
Thuốc hạ huyết áp

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Shihero:
Bệnh huyết học và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: giảm bạch cầu
Không biết: giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không biết: phản ứng phản vệ, nổi mề đay, shock phản vệ
Rối loạn nội tiết
Thường gặp: Tăng prolactin máu
Rối loạn tâm thần
Thường gặp: mất ngủ
Không biết: nhầm lẫn
Rối loạn thần kinh
Thường xuyên: Buồn ngủ và mất ngủ, hội chứng ngoại tháp một phần nhường lại cho thuốc chất chống tiết cholin, hội chứng parkinson, run rẫy, ngồi không yên.
Không phổ biến: Tăng trường lực cơ, rối loạn vận động rối loạn trường lực cơ
Hiếm gặp: tình trạng mắt trợn ngược
Không biết: Hội chứng ác tính do thuốc an thần có thể gây tử vong, liệt thần kinh vận nhãn, rối loạn vận động muộn đã được theo dõi với tất cả các thuốc thần kinh trong quá trình điều trị kéo dài: thuốc chống cholinergic không có tác dụng hoặc có thể gây ra tình trạng nặng hơn, động kinh
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng
Không biết: hạ natri máu, hội chứng hormone chống bài niệu
Tim mạch
Hiếm gặp: Rối loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, có thể dẫn đến rung tâm thất hoặc ngừng tim
Không biết: kéo dài khoảng QT, chết đột ngột
Rối loạn mạch máu
Không phổ biến: hạ huyết áp thế đứng
Không biết: thuyên tắc tĩnh mạch, tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp
Rối loạn hô hấp, lòng ngực và trung thất
Không biết: viêm phổi do hít phải (chủ yếu kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác)
Rối loạn tiêu hoá
Thường gặp: táo bón
Không phổ biến: tiết nước bọt
Rối loạn gan mật
Thường gặp: men gan tăng
Không biết: tổn thương tế bào gan, ứ mật
Rối loạn da hoặc mô dưới da
Thường gặp: phát ban da
Mang thai, rối loạn tiền đình và chu sinh
Không biết: hội chứng cai nghiện ở trẻ em
Rối loạn cơ quan sinh sản và ở vú
Thường gặp: galactorrorr
Không phổ biến: vô kinh, bất lực hoặc lãnh cảm
Chưa biết: gynecomastia
Rối loạn chung
Thường xuyên: tăng cân
Hướng dẫn cách xử trí ADr: Các tác dụng không mong muốn thường ít xảy ra. Nếu có hội chứng ngoại tháp có thể giảm liều hoặc dùng thuốc chống parkinson kháng cholinergic. Nếu có biểu hiện của hội chứng sốt cao ác tính, phải ngừng ngay thuốc. Để phòng bị xoắn đỉnh cần tránh phối hợp với các thuốc làm giảm kali, hoặc kéo dài khoảng QT.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

BẢO QUẢN Shihero: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

NHÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG

Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Mail: info@phuctuong.vn

Điện thoại: 0292 3730 900

Hotline: 0939 171 040

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo