13
3332

CEFCENAT 500 - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Cefcenat được chỉ định để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

Nhà sản xuất: TIPHARCO

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Cefcenat 500:

Công thức cho một viên nén bao phim:

Cefuroxim …………………………………………. 500 mg

(dưới dạng Cefuroxim axetil) ………………. 602 mg

CHỈ ĐỊNH Cefcenat 500:

Cefcenat được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn được liệt kê bên dưới ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

  • Viêm amidan và viêm họng do liên cầu khuẩn cấp tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Cần phải xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các tác nhân kháng khuẩn thích hợp.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG Cefcenat 500:

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Viên nén bao phim Cefcenat 500 nên uống sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Viên nén bao phim Cefcenat 500 không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị cho những bệnh nhân không thể nuốt được nguyên viên thuốc. Có thể sử dụng dạng bột pha hỗn dịch uống cho trẻ em.

Tùy vào liều dùng, có các dạng đóng gói khác.

Liều dùng:

Đợt điều trị thông thường là 7 ngày (có thể trong khoảng từ 5 – 10 ngày).

Người lớn và trẻ em (≥40kg)

Chỉ định Liều dùng
Viêm amidan và viêm họng do liên cầu khuẩn cấp tính. 250 mg x 2 lần/ngày
Viêm tai giữa cấp tính 500 mg x 2 lần/ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. 500 mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang 250 mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận 250 mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 250 mg x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (dao động từ 10 đến 21 ngày)
Trẻ em (< 40 kg)
Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Dạng bào chế không phù hợp
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên viêm tai giữa hoặc, nếu thích hợp, có các nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn. 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận 15mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme 15 mg/kg x 2 lần/ngày tối đa 250mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày)

Chưa có sẵn các số liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng Cefcenat cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Không có tương đương sinh khả dụng giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế hai dạng này cho nhau dựa trên quy đổi mg/mg.

Suy thận

Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở những bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.

Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách.

Liều khuyến cáo cho Cefcenat trong suy thận

Độ thanh thải creatinin T 1/2 (giờ) Liều khuyến cáo
≥ 30 ml/phút/1.73 m2 1.4 – 2.4 Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg dùng 2 lần/ngày)
10 – 29ml/phút/1.73 m2 4.6 Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ
<10 ml/phút/1.73m2 16.8 Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ
Trong khi thẩm tách máu 2 – 4 Nên dùng thêm một liều chuẩn duy nhất của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm tách

Suy gan

Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận, sự hiện diện của rối loạn chức năng gan được cho rằng sẽ không ảnh hưởng đến được dộng học của cefuroxim.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Cefcenat 500:

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG Cefcenat 500:

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Phản ứng quá mẫn cảm với biểu hiện đa dạng: Sốt, ngứa, đỏ da, mày đay, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch và thậm chí phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi sử dụng cefuroxim axetil và cefuroxim natri (tỷ lệ < 1%). Do có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam, nên cần cân nhắc và chuân rbị sẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ (adrenalin, corticoid tiêm, duy trì thông khí hỗ trợ vfa liệu pháp oxy) khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin.
  • Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chuẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Một số kháng sinh cephalosporin (trong đó có cefuroxim) có khả năng gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp. Độ an toàn vfa hiệu quả của cefuroxim axetil trên bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.
  • Sự can thiệp vào các test chuẩn đoán:

Phản ứng thử nghiệm Coomb’s dương tính liên quan đến điều trị bằng cefuroxim có thể can thiệp vào thử nghiệm chéo của máu (xem phần tác dụng không mong muốn)

Kết quả âm tính giả có thể xảy ra trong thử nghiệm ferricyanid, khuyến cáo rằng các phương pháp glucose oxidase hoặc hexokinase nên được sử dụng để xác định nồng độ glucose trong máu hay trong huyết tương ở bệnh nhân đã dùng cefuroxim axetil.

SỬ DỤNG Cefcenat 500 CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim. Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc  tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ cò chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng khánh sinh cho mẹ.

ẢNH HƯỞNG CỦA Cefcenat 500 LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thuốc không gây buồn ngủ, nên dùng được cho người đang vận hành máy móc, tàu xe.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA Cefcenat 500:

  • Tăng tác dụng của cefuroxim: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Cefuroxim dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
  • Giảm tác dụng của các hormon sinh dục nữ: cefuroxim axetil dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, do đó có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
  • Những thuốc làm giảm acid dạ dày có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc đông đường uống có thể gây gia tăng mức độ hình thành cục máu đông.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA Cefcenat 500:

Những phản ứng bất lợi phổ biến nhất là tăng sinh nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, đau đầu, chóng mặt, rối loạn hệ tiêu hóa và tăng thoáng qua men gan.

Phổ biến:

  • Tăng sinh nấm Candida
  • Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng
  • Tăng thoáng qua các enzym gan.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ CỦA Cefcenat 500:

Triệu chứng cấp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận

Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN Cefcenat 500:

Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo