13
3332

STUFORT CAP - Điều trị suy giảm tĩnh mạch

Stufort Cap điều trị suy giảm tĩnh mạch, suy mạch não mãn tính và tiềm tàng do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Nhà sản xuất: Phương Đông

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Stufort Cap:
Piracetam ……………………………………………………………..400 mg
Cinnarizin …………………………………………………………………25 mg
Tá dược

CHỈ ĐỊNH Stufort Cap:
– Suy mạch não mạn tính và tiềm tàng (ẩn náu) do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch; trường hợp đột quỵ và sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não bị loạn trương lực mạch máu.
– Nhược não sau chấn thương.
– Bệnh não do những nguyên nhân khác nhau.
– Hội chứng tâm thần – thực thể với rối loạn trí nhớ và các chức năng nhận thức khác hoặc các rối loạn thuộc lĩnh vực xúc cảm – ý muốn.
– Bệnh lý của mê đạo: Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
– Hội chứng Meniere.
– Dự phòng đau yếu về vận động và đau nửa đầu.
– Cải thiện các quá trình nhận thức ở trẻ em chậm phát triển trí não.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Stufort Cap:
– Quá mẫn cảm với Piracetam và Cinnarizin hoặc với các thành phần khác của thuốc này.
– Có suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.
– Đột quỵ xuất huyết.
– Loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Người mắc bệnh Huntington.
– Người mắc bệnh suy gan.

LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG Stufort Cap
Luôn luôn dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường theo chỉ định:
– Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng trong quy trình 1 – 3 tháng, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
– Trẻ em (6 – 12 tuổi): 1 – 2 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
Nên uống thuốc sau khi ăn.
Không dùng thuốc quá 3 tháng.

THẬN TRỌNG:
Piracetam:
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và CLcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguuy cơ gây chảy máu.. Thận trọng trong các phẩu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
Cinnatrizin:
Cũng như những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (vd: lái xe).
Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài. 
Cẩn thận trong khi dùng cinnarizin liều cao cho người bệnh giảm huyết áp vì có thể gây giảm áp lực máu.
Thông tin về các thành phần khác trong thuốc: Trong thành phần thuốc có chứa tá dược Natri lauryl sulfat: dùng thận trọng với người có làn da nhạy cảm vì có thể gây ra các phản ứng tại chỗ như châm chích hoặc cảm giác đốt nên cẩn thận trong khi sử dụng.

TƯƠNG TÁC THUỐC Stufort Cap:
Piracetam:
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Cinnarizin:
Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Piracetam:
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.
Cinnarizin:
Thường gặp, ADR > 1/100
TKTW: Ngủ gà
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương; Nhức đầu
Tiêu hoá: Khô miệng, tăng cân
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hoá, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc thấy xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Piracetam có thể qua nhau thai, không nên sử dụng thuốc này cho người mang thai.
Piracetam đi vào sữa mẹ, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

BẢO QUẢN Stufort Cap: Nơi khô mát (dưới 25°C), tránh ánh sáng.

NHÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG

Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Mail: info@phuctuong.vn

Điện thoại: 0292 3730 900

Hotline: 0939 171 040

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo