13
3332

FUDNOIN - Điều trị các triệu chứng rối loạn tâm thần

Fudnoin điều trị các triệu chứng rối loạn tâm thần phân liệt & các loạn thần khác có các biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính hoặc âm tính.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Nhà sản xuất: Đông Nam

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Fudnoin: Olanzapin 10mg

CHỈ ĐỊNH Fudnoin: Olanzapin được chỉ định đề điều trị các biểu hiện rối loạn tâm thần.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Fudnoin:
Người bệnh mẫn cảm với Olanzapin.
Người bệnh có nguy cơ bị glaucom góc hẹp.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Fudnoin:
Olanzapin được dùng 1 lần mỗi ngày không cần để ý bữa ăn, nói chung thường bắt đầu với liều 5-10 mg để đạt liều dự kiến là 10mg/ngày trong vài ngày. Nếu cần thiết phải điều chỉnh liều thêm nữa, thường phải cách khoảng ít nhất 1 tuần và mức tăng/giảm liều là 5mg.
Liều 15mg/ngày hay cao hơn chỉ được dùng khi đã có đánh giá lâm sàng thích hợp.
Chuyển hoá thuốc có thể chậm hơn ở phụ nữ, người cao tuổi và các bệnh nhân không hút thuốc; nếu có hơn 1 trong những nhân tố đó thì phải dùng liều ban đầu thấp hơn và tăng liều từ từ hơn. Liều dùng ban đầu 5mg là cần thiết đối với các bệnh nhân bị suy thận; đối với các bệnh nhân bị thiểu năng gan mức độ vừa, liều dùng ban đầu phải là 5mg và cần phải thận trọng khi tăng liều.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Fudnoin:
Các tác dụng bất lợi thường xảy ra nhất với olanzapin là ngủ gà và tăng cân.
Olanzapin có liên quan với tỷ lệ nhỏ các triệu chứng ngoại tháp bao gồm cả loạn vận động muộn.
Chứng tăng prolactin máu có thể xảy ra nhưng thường không có triệu chứng.
Các tác dụng bất lợi khác bao gồm tăng ngon miệng, phù ngoại vi, hạ huyết áp thế đứng và hiếm khi có tăng nồng độ creatinin kinase. Đã thấy có tăng đáng kể ALT (SGPT) về lâm sàng ở các bệnh nhân dùng olanzapin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG Fudnoin:
Cảnh báo:
Hội chứng bệnh thần kinh ác tính (NMS) là một phức hợp các triệu chứng có thể gây tử vong đã được báo cáo có liên quan với việc dùng các thuốc chống loạn tâm thần. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng bệnh thần kinh ác tính là sốt rất cao, cứng cơ, thay đổi trạng thái tinh thần và biểu hiện bất ổn hệ thần kinh tự động (mạch hay huyết áp không bình thường, mạch nhanh, đổ mồ hôi và loạn nhịp tim). Các triệu chứng bổ sung có thể bao gồm tăng creatinin phosphokinase, myoglobin niệu (globin cơ niệu kích phát), suy thận cấp.
Đối với các bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc chống loạn tâm thần sau khi bệnh thần kinh ác tính (NMS) đã phục hồi, phải xem xét kỹ khả năng dùng lại thuốc. Phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận do đã có báo cáo về bệnh thần kinh ác tính tái phát.
Loạn vận động muộn: Hội chứng loạn các vận động không tự ý mà không phục hồi được có thể gặp ở các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc chống loạn tâm thần. Nguy cơ xuất hiện hội chứng loạn vận động muộn và các chứng tương tự như thế không phục hồi được tăng lên theo thời gian điều trị và tăng tổng liều tích luỹ thuốc chống loạn tâm thần. Nếu thấy dấu hiệu và triệu chứng loạn vận động muộn xuất hiện ở bệnh nhân đièu trị bằng olanzapin thì phải xem xét dừng thuốc ngay. Tuy nhiên, một số bệnh nhân vẫn cần phải điều trị bằng olanzapin mặc dù bị hội chứng này.
Thận trọng:
Olanzapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng đi kèm với hoa mắt, nhịp tim nhanh và ngất ở một số bệnh nhân. Nguy cơ bị hạ huyết áp thế đứng và ngất có thể giảm thiểu bằng cách bắt đầu bằng liều 5mg mỗi ngày.
Phải cẩn thận đặc biệt khi dùng olanzapin cho các bệnh nhân có các bệnh tim mạch (tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ cơ tim, suy tim hay các bất thường về dẫn truyền), các bệnh về não tuỷ và các điều kiện có thể làm bệnh nhân bị hạ huyết áp (mất nước, giảm thể tích máu và điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp).
Phải rất cẩn thận khi dùng olanzapin cho các bệnh nhân có tiền sử động kinh, hay có nguy cơ bị động kinh.
Trong các nghiên cứu kiểm chứng với giả dược, đã thấy sự tăng đáng kể ALT (SGPT) trên lâm sàng ở các bệnh nhân dùng olanzapin so với các bệnh nhân dùng giả dược. Phải cẩn thận khi dùng olanzapin cho các bệnh nhân có dấu hiệu hay triệu chứng suy gan, ở các bệnh nhân có các tình trạng trước đó liên quan đến hạn chế chức năng gan và các bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có thể gây ngộ độc gan. Khuyên kiểm tra thường xuyên transaminase cho các bệnh nhân bị các bệnh gan nặng.
Sự mất khả năng của cơ thể để làm giảm thân nhiệt có liên quan tới các thuốc chống loạn tâm thần. Khuyên nên chăm sóc cẩn thận khi chỉ định olanzapin cho các bệnh nhân đang trong điều kiện có thể làm tăng thân nhiệt ví dụ đang vận động tích cực, đang rất nóng bức, đang dùng thuốc kháng cholinergic hay bị mất nước.
Phải dùng thận trọng olanzapin cho các bệnh nhân có nguy cơ bị viêm phổi.
Phải dùng thận trong olanzapin cho các bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt đáng kể, glaucom góc hẹp hay tiền sử liệt ruột.
Các bệnh nhân bị suy nhược dễ bị các tác dụng bất lợi của olanzapin, cũng như là bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là những người bị mắc chứng tâm thần phân biệt.
Phải thường xuyên kiểm tra mắt cho các bệnh nhân điều trị kéo dài bằng olanzapin và tránh cho họ tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Phải cẩn thận khi dùng olanzapin cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn cấp hay chứng giảm bạch cầu. Khuyên nên đếm tế bào máu nếu thấy bệnh nhân bị nhiễm khuẩn không rõ nguyên nhân.

TƯƠNG TÁC THUỐC Fudnoin:
Lưu ý đến tác dụng chính lên hệ thần kinh trung ương của olanzapin, phải cẩn thận khi dùng olanzapin cùng với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và rượu. 
Do thuốc có thể gây hạ huyết áp nên olanzapin có thể tăng tác dụng của một số thuốc chống cao huyết áp.
Olanzapin có thể đối kháng các tác dụng của levodopa và các thuốc chủ vận dopamin.
Sự chuyển hoá olanzapin một phần thông qua cytochrome P450 isozyme CYP1A2. Dùng olanzapin cùng với các thuốc ức chế hay hoạt hoá isozyme này có thể ảnh hưởng đến hàm lượng olanzapin trong huyết tương (ví dụ carbamazepin).
Các liều đơn cimetidin (800mg) hay thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của olanzapin đường uống.
Các liều đơn olanzapin không ảnh hưởng đến dược động học của imipramin hay chất chuyển hoá hoạt tính của nó là desipramin và warfarin.
Dùng đa liều olanzapin không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó là N-desmethyldiazepam; lithium hay ethanol.
Dùng đa liều olanzapin không ảnh hưởng đến dược động học của theophyllin hay các chất chuyển hoá có hoạt tính của nó.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Tác dụng gây ngủ của olanzapin biệu hiện rõ rệt nhất trong vài ngày đầu dùng thuốc; các bệnh nhân nên tránh lái xe hay điều khiển máy móc.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: Hiện chưa có các nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ về dùng olanzapin cho các phụ nữ mang thai. Chỉ được dùng olanzapin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Olanzapin đi vào sữa mẹ nên phụ nữ đang dùng olanzapin không được cho con bú.

BẢO QUẢN A.T Fudnoin: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

NHÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG

Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Mail: info@phuctuong.vn

Điện thoại: 0292 3730 900

Hotline: 0939 171 040

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo