13
3332

DICINTER - Viên đạn đặt âm đạo

Viên đạn đặt âm đạo DICINTER được chỉ định trong các trường hợp viêm nhiễm phụ khoa do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 5 viên đạn đặt âm đạo

Nhà sản xuất: Dược phẩm Sao Kim

Mô tả sản phẩm

THÀNH PHẦN Dicinter:
Metronidazol…………………………………………………….500mg
Neomycin……………………………………………………65.000 IU
Nystatin…………………………………………………….100.000 IU
Tá dược vừa đủ 1 viên

CHỈ ĐỊNH Dicinter:
Được chỉ định trong các trường hợp viêm nhiễm phụ khoa do nhiều nguyên nhân khác nhau:
– Viêm âm đạo do vi khuẩn sinh mủ thông thường.
– Viêm âm đạo kèm huyết trắng.
– Viêm âm đạo do Trichomonas, do nấm Candida albicans, do nguyên nhân hỗn hợp (Nhiễm Trichomonas và nấm men).

LIỀU DÙNG Dicinter: Thuốc dành cho người lớn, dùng đường đặt âm đạo.
Liều dùng: Đặt 1 viên/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tục trong 10 ngày.
Cách dùng:
– Thuốc ở dạng viêm đặt âm đạo, vì vậy trước khi dùng nên đặt trong tủ lạnh khoảng 5 – 10 phút. Khi đặt thuốc và trong vòng 15 phút sau khi đặt, tốt nhất bệnh nhân nên ở tư thế nằm.
– Nên điều trị cùng lúc cho cả bạn tình, bất kể có hay không có dấu hiệu lâm sàng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Dicinter:
– Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Không nên dùng thuốc này đồng thời với Disulfiram, thuốc diệt tinh trùng.

THẬN TRỌNG KHI DÙNG Dicinter:
– Thành phần tá dược béo của thuốc có thể làm giảm tác dụng của bao cao su hoặc màng âm đạo tránh thai, do đó không nên dùng các sản phẩm này trong quá trình điều trị với thuốc Dicinter.
– Tiêm âm đạo, băng vệ sinh, các dung dịch vệ sinh cá nhân Có pH acid không nên được sử dụng trong thời gian điều trị vì chúng có thể thúc đầy nấm phát triển.
– Không quan hệ tình dục qua đường âm đạo trong quá trình điều trị.
Liên quan đến metronidazol:
– Không nên điều trị liên tục bằng metronidazol quá 10 ngày và không nên lặp lại quá 2-3 lần/năm.
– Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động.
– Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hoặc thần kinh ngoại biên, mạn tính hay đang tiến triển nặng.
– Bệnh nhân cần được cảnh báo là hạn chế đồ uống có cồn trong quá trình điều trị, vì có khả năng xảy ra phản ứng giống kiểu disulfiram của metronidazol.
– Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân được điều trị bằng liều cao và/hoặc trong thời gian dài.
– Metronidazol có thể tạo phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm cố định Treponema pallidum (xét nghiệm Nelson).
Liên quan đến Neomycin: nhạy cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc kháng sinh cùng nhóm bằng đường toàn thân sau này. Nên giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn này.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CON CON BÚ
– Phụ nữ mang thai: Vì có chứa neomycin, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
– Cho con bú: Tránh sử dụng trong thời kỳ này
– Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn mắt cần tránh lái xe và vận hành máy móc khi điều trị thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Dicinter:
Liên quan đến Metronidazol:
– Ít gặp: Máu: Giảm bệnh cầu.
– Hiếm gặp:
+ Máu : Mất bạch cầu hạt.
+ Thần kinh trung ương : Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
+ Da : Phồng rộp da, ban da, ngứa.
+ Tiết niệu : Nước tiểu sẫm mầu.
Liên quan đến Neomycin:
– Thường gặp: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa , sốt do thuốc và phản vệ.
– Ít gặp: Tăng enzym gan và bilirubin, rối loạn tạo máu, thiếu máu tan huyết, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
Liên quan đến Nystatin:
– Da: mày đay, ngoại ban.
– Gây kích ứng tại chỗ.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA Dicinter
Tương tác thuốc:
Không sử dụng bao cao su hoặc màng âm đạo tránh thai khi đang điều trị với Dicinter, vì các tá dược béo có trong viên đặt có khả năng làm giảm tác dụng tránh thai.
Liên quan đến metronidazol:
Alcohol: đồ uống và thuốc có chứa cồn không nên được dùng trong quá trình điều trị và sau ít nhất 1 ngày vì có phản ứng cai rượu (nóng bừng, nôn, nhịp tim nhanh).
Busulfan: metronidazol làm tăng nồng độ busulfan trong máu khi dùng cùng, do đó làm tăng độc tính của busulfan.
Cyclosporin: metronidazol làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ và độ thanh thải của cyclosporin trong huyết thanh khi dùng với Dicinter.
Disulfiram: đã có báo cáo về việc rối loạn tâm thần khi dùng đồng thời với metronidazol.
5-fluorouracil: metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5-fluorouracil, làm tăng độc tính của thuốc này.
Lithium: metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu khi sử dụng đồng thời.
Thuốc chống đông đường uống (như warfarin): metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông và nguy cơ chảy máu do làm giảm dị hóa các thuốc này ở gan.
Tương kỵ của thuốc: do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

BẢO QUẢN Viên đặt âm đạo Dicinter: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

NHÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG

Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Mail: info@phuctuong.vn

Điện thoại: 0292 3730 900

Hotline: 0939 171 040

Gọi điện thoại
0939.171.040
Chat Zalo