Mô tả sản phẩm
THÀNH PHẦN Merhuflu:
Paracetamol………..…..…….500mg
Dextromethorphan HBr…….15mg
Phenylephrin HCl………………5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH Merhuflu: Điều trị triệu chứng trong các trường hợp cảm cúm như sốt, nhức đầu, kết hợp ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm xoang.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Merhuflu:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
– Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
– Tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
– Cường giáp nặng hoặc bị glaucom góc đóng.
– Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Merhuflu:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày. Cách 4 giờ uống 1 lần.
Không dùng quá 4 viên/ngày.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG Merhuflu:
– Liên quan đến paracetamol:
Paracetamol tương đối không độc đối với liều điều trị. Tuy nhiên dùng quá liều là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Không dùng bất cứ thuốc nào có chứa acetaminophen trong khi dùng thuốc này.
Phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác.
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
Phải thận trọng khi dùng cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao kéo dài và dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy gan.
Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Liên quan đến Phenylephrin:
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, block tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường type 1.
– Liên quan đến Dextromethorphan:
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
– Dùng thuốc thận tọng đối với người dị ứng với tá dược màu tartrazin và ponceau 4R có trong thuốc.
TƯƠNG TÁC Merhuflu:
– Liên quan đến Paracetamol:
Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
– Liên quan đến Phenylephrin:
MAO: tác dụng kích thích tim và tăng huyết áp của phenylephrin HCl được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAO là do chuyển hóa phenylephrin bị giảm đi. Tác dụng kích thích tim và tăng huyết áp sẽ mạnh hơn rất nhiều, nếu dùng phenylephrin uống so với tiêm, vì sự giảm chuyển hóa của phenylephrin ở ruột làm tăng hấp thu thuốc. Vì vậy không được dùng phối hợp với thuốc ức chế MAO.
Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm (như ergonovin maleat) khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như imipramin) hoặc guanethidin: làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.
Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.
Furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.
Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.
– Liên quan đến Dextromethorphan:
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinidin ức chế CYP450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dungjkhoong mong muốn của dextromethorphan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Merhuflu:
– Liên quan đến Paracetamol:
Phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc hoặc thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp: ban; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu, thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dùng dài ngày.
Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tính; tổn thương gan; phản ứng quá mẫn.
– Liên quan đến Phenylephrin:
Thường gặp: kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, tăng huyết áp.
Ít gặp: tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng, suy hô hấp.
Hiếm gặp: viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
– Liên quan đến Dextromethorphan:
Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng.
Ít gặp: nổi mày đay.
Hiếm gặp: ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Merhuflu: Không dùng.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Merhuflu:
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nhẹ nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN Merhuflu: Nơi khô mát,tránh ánh sáng.
NHÀ PHÂN PHỐI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DƯỢC PHẨM PHÚC TƯỜNG
Địa chỉ: 135E Trần Hưng Đạo, P. An Phú, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Mail: info@phuctuong.vn
Điện thoại: 0292 3730 900
Hotline: 0939 171 040